Ngày 05/07/2018 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2018. Đến ngày 12/07/2019 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang đã ban hành Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND cụ thể hóa Nghị định 98/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. | |
Theo Nghị định, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (liên kết) là việc thỏa thuận, tự nguyện cùng đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của nông dân, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp (gọi chung là các bên tham gia liên kết) để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đối với các ngành hàng, sản phẩm thuộc Danh mục ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh, cụ thể như sau: Ngành hàng lúa gạo; Ngành hàng cây ăn trái bao gồm các loại: xoài, vú sữa, sầu riêng, sapô, khóm (thơm), thanh long, mãng cầu xiêm, bưởi, cam, sơri, mít, nhãn, chôm chôm, dưa hấu, chuối; Ngành hàng dừa; Ngành hàng rau, màu; Ngành hàng chăn nuôi: heo, bò, dê, gia cầm (bao gồm chim cút); Ngành hàng thủy sản: nuôi tôm nước lợ, nuôi nghêu, nuôi cá bè, nuôi cá tra, khai thác hải sản xa bờ.
Đối tượng áp dụng: Nông dân, chủ trang trại; Cá nhân; Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã;Doanh nghiệp.
Có 7 hình thức liên kết:
1. Liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
4. Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
5. Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
6. Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
7. Liên kết sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ:
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết nhưng không quá 300 triệu đồng, bao gồm: tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: Dự án liên kết được hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết như: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng cho mỗi dự án liên kết.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông: Hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu (thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất) để hỗ trợ nông dân xây dựng mô hình khuyến nông. Tổng mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng cho mỗi dự án liên kết.
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật
a) Đối tượng nhận chuyển giao khoa học kỹ thuật - công nghệ: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, học tập theo quy định hiện hành.
b) Đối tượng chuyển giao khoa học kỹ thuật - công nghệ: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, đi lại, tiền ăn, nơi ở trong thời gian đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập; hỗ trợ 100% chi phí giảng viên, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học theo quy định hiện hành.
5. Hỗ trợ đào tạo nghề: Theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 ngày 9 tháng năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
6. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: Hỗ trợ 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã. Mức hỗ trợ cụ thể như sau: hỗ trợ 50% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu; hỗ trợ 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm. Tổng mức hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm không quá 500 triệu đồng cho mỗi hợp đồng, dự án liên kết.
7. Hỗ trợ 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao vào sản xuất, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Tổng mức hỗ trợ không quá 01 tỷ đồng cho mỗi hợp đồng, dự án liên kết.
Nguồn vốn được hỗ trợ: Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ trên cơ sở thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, nguồn đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, Chương trình tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác./.